Chào mừng Quý vị đến với trang web của Bộ Ngoại giao Đức!
Thị thực đoàn tụ gia đình với vợ/ chồng
Frau mit Koffer auf Globus, © colourbox
Nếu quý vị dự định chuyển đến Đức để ở cùng vợ/chồng của mình, quý vị sẽ tìm thấy mọi thông tin về thị thực đoàn tụ gia đình với vợ/chồng tại đây.
Thông tin tổng quát
Thông tin trong hướng dẫn này áp dụng cho cả trường hợp vợ/chồng tại Đức có quốc tịch Đức và trường hợp vợ/chồng tại Đức có quốc tịch khác.
Loại thị thực này cũng dành cho trường hợp kết hôn đồng giới.
Những giấy tờ phải nộp
Trong tờ khai, quý vị cần cung cấp tất cả thông tin về việc nhập cảnh và lưu trú tại Đức. Quý vị vui lòng điền tờ khai đầy đủ, in ra và tự ký tờ khai.
Liên kết đến tờ khai trực tuyến „VIDEX“.
Hai ảnh hộ chiếu sinh trắc học mới chụp (45mm x 35mm)
Quý vị vui lòng xem thông tin về ảnh hộ chiếu sinh trắc học tại đây: Hướng dẫn về ảnh chụp xin cấp thị thực PDF / 554 KB
Quý vị vui lòng dán 1 ảnh vào tờ khai xin cấp thị thực và nộp 1 ảnh để rời.
Hộ chiếu phải còn ít nhất 2 trang trống (trong trường hợp được cấp thị thực, thì tem thị thực của quý vị sẽ được dán vào đó).
Quý vị vui lòng nộp bản gốc và một bản sao không công chứng những giấy tờ nêu dưới đây. Quý vị vui lòng soạn những bản sao giấy tờ thành một bộ hồ sơ đầy đủ. Quý vị sẽ nhận lại các bản gốc sau khi giải quyết xong hồ sơ.
Tất cả những giấy tờ không bằng tiếng Đức hoặc tiếng Anh phải có bản dịch sang tiếng Đức kèm theo.
Quý vị vui lòng sắp xếp các bộ hồ sơ theo thứ tự sau đây:
Giấy chứng nhận kết hôn Việt Nam phải được hợp pháp hóa lãnh sự trước (xem hướng dẫn tại đường Link: Hợp pháp hóa giấy tờ của cơ quan, tổ chức Việt Nam).
Trường hợp ngoại lệ: Giấy chứng nhận kết hôn Đức thì không phải hợp pháp hóa lãnh sự.
Nếu giấy chứng nhận kết hôn của quý vị không được cấp tại Đức hoặc tại Việt Nam, quý vị có thể xem thông tin về thủ tục để giấy chứng nhận kết hôn đó được sử dụng tại Đức trên trang web của Đại sứ quán Đức tại nước cấp giấy chứng nhận kết hôn.
Nếu quý vị hoặc vợ/chồng của quý vị đã từng kết hôn trước đây, thì cần nộp bản án hoặc quyết định ly hôn. Nếu đã từng kết hôn nhiều lần trước đây, thì phải nộp bản án hoặc quyết định ly hôn liên quan tới tất cả những lần kết hôn đó.
Bản án/quyết định ly hôn Việt Nam phải được hợp pháp hóa lãnh sự trước (xem hướng dẫn tại đường Link: Hợp pháp hóa giấy tờ của cơ quan, tổ chức Việt Nam).
Trường hợp ngoại lệ: Bản án ly hôn của Đức thì không phải hợp pháp hóa lãnh sự.
Giấy xác nhận phải được cấp trước ngày nộp hồ sơ thị thực không quá 6 tháng.
Trường hợp ngoại lệ: Nếu vợ/chồng của quý vị không sinh sống tại Đức và muốn cùng quý vị chuyển tới Đức, thì không phải nộp giấy xác nhận đăng ký cư trú Đức. Trong trường hợp đó quý vị vui lòng cung cấp thông tin về nơi dự kiến cư trú tại Đức.
Nếu vợ/chồng của quý vị có quốc tịch Đức thì chỉ cần nộp bản sao hộ chiếu.
Nếu vợ/chồng của quý vị không có quốc tịch Đức thì nộp thêm bản sao giấy phép cư trú Đức.
Quý vị phải chứng minh có kiến thức tiếng Đức trình độ sơ cấp. Để làm việc đó, quý vị cần nộp chứng chỉ tiếng Đức A1 do một cơ sở tổ chức thi được công nhận cấp.
Các chứng chỉ được công nhận hiện nay gồm:
- Chứng chỉ tiếng Đức của Viện Goethe
- Chứng chỉ tiếng Đức của telc GmbH
- Chứng chỉ tiếng Đức của Áo ÖSD
- “TestDaF“ của Viện TestDaF (trực thuộc Đại học từ xa Hagen và Đại học tổng hợp Ruhr Bochum, trình độ để tham dự kỳ thi là từ B2 trở lên)
- Chứng chỉ tiếng Đức của Trung tâm khảo thí ECL
Trường hợp ngoại lệ: Nếu quý vị nói tiếng Đức trôi chảy, thì không cần phải nộp chứng chỉ tiếng Đức. Trong trường hợp như vậy, quý vị có thể chứng minh kiến thức tiếng Đức của mình khi đến nộp hồ sơ thị thực qua một cuộc phỏng vấn ngắn tại quầy tiếp nhận hồ sơ của Đại sứ quán/Tổng lãnh sự quán.
Nếu vợ/chồng của quý vị tại Đức không có quốc tịch Đức, nhưng có quốc tịch một nước khác thuộc Liên minh Châu Âu (EU) hoặc Khu vực kinh tế Châu Âu, thì theo quy định của EU về quyền tự do đi lại quý vị sẽ không cần phải nộp chứng chỉ tiếng Đức. Tuy nhiên, nếu vợ/chồng của quý vị sống tại Đức và có quốc tịch Đức thì không được áp dụng quy định của EU về quyền tự do đi lại và quý vị phải chứng minh có kiến thức tiếng Đức trình độ sơ cấp.
Ngoài ra, cũng không phải nộp chứng chỉ tiếng Đức nếu vợ/chồng tại Đức được cấp một số loại giấy phép cư trú nhất định.
Quý vị có thể xem thông tin chi tiết tại đây: Link
Trong trường hợp được cấp thị thực, quý vị mới phải nộp chứng nhận bảo hiểm y tế có giá trị trong thời hạn hiệu lực của thị thực. Phòng thị thực sẽ thông báo qua điện thoại cho quý vị biết.
Trong từng trường hợp, để giải quyết hồ sơ thị thực, có thể chúng tôi cần quý vị nộp thêm những giấy tờ khác.
Đặt hẹn nộp hồ sơ
Quý vị phải trực tiếp đến nộp hồ sơ tại Đại sứ quán/Tổng lãnh sự quán. Quý vị có thể đặt hẹn nộp hồ sơ thị thực tại đây: Link
Trường hợp ngoại lệ: Trong trường hợp đi đoàn tụ với một thành viên gia đình, mà người đó đồng thời cũng đang xin thị thực sang Đức làm việc theo diện lao động có trình độ chuyên môn, thì tất cả các thành viên gia đình phải cùng nộp hồ sơ thị thực qua công ty cung cấp dịch vụ bên ngoài VFS.
Lệ phí
Lệ phí thị thực là 75 Euro, trả tiền mặt bằng tiền Đồng Việt Nam.
Vợ/chồng của công dân Đức được miễn lệ phí thị thực. Vợ/chồng của công dân EU/công dân khu vực kinh tế châu Âu cũng được miễn lệ phí thị thực.
Thời gian giải quyết hồ sơ
Chúng tôi không thể đảm bảo một thời hạn giải quyết hồ sơ nhất định, bởi vì trong quá trình này phải có sự tham gia của Sở Ngoại kiều nơi dự kiến cư trú tại Đức và Đại sứ quán/Tổng lãnh sự quán không thể tác động đến thời gian xử lý hồ sơ của cơ quan này. Chỉ sau khi nhận được trả lời từ Đức, Đại sứ quán/Tổng lãnh sự quán mới có thể giải quyết và đưa ra quyết định về hồ sơ thị thực. Thời gian xử lý hồ sơ của Sở Ngoại kiều thường ít nhất là 3 tháng, tuy nhiên trong một số trường hợp riêng biệt có thể lâu hơn đáng kể.
Trong thời gian 3 tháng xử lý hồ sơ, quý vị vui lòng không hỏi về tình trạng hồ sơ. Thư hỏi về tình trạng hồ sơ gây thêm đáng kể việc cho Phòng thị thực và vì vậy sẽ không được trả lời.
Sau khi nhập cảnh vào Đức
Mọi người sống ở Đức đều phải đăng ký cư trú. Quý vị nên thực hiện việc này trong vòng 2 tuần kể từ khi tới Đức tại Phòng đăng ký cư trú hoặc Phòng dịch vụ công.
Sau khi nhập cảnh, quý vị cần liên hệ với Sở Ngoại kiều nơi cư trú tại Đức để xin cấp giấy phép cư trú.
Miễn trừ trách nhiệm
Tất cả thông tin trong hướng dẫn này dựa trên kiến thức và kinh nghiệm của Cơ quan đại diện ngoại giao tại thời điểm ban hành. Không thể căn cứ vào hướng dẫn này để đưa ra khiếu nại pháp lý.